Trong hầu hết tất cả các bài học trước đây, chúng ta chỉ làm việc cùng nhau trên kiểu dữ liệu số. Chúng ta sử dụng các biến lưu trữ giá trị số (số nguyên int, số thực như float hoặc double, ...) để phục vụ cho việc tính toán toán học, giải quyết các bài toán đơn giản là chủ yếu.

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một kiểu dữ liệu cũng là một trong những kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn ngữ C và C++, đó là kiểu kí tự.

1. Kiểu kí tự là gì?

Cũng tương tự như các kiểu dữ liệu số (int32_t, float, uint64_t, ...), kiểu kí tự là một kiểu dữ liệu có độ lớn 1 byte (8 bits) dùng để lưu trữ 1 ký tự trong vùng nhớ máy tính. Kí tự có thể là các chữ cái đơn trong bảng chữ cái (a, b, c, ... x, y z), có thể là các kí hiệu toán học (+, -, *, /, ...), hay có thể là những con số (0, 1, 2, ..., 9)...

Trong C/C++, kiểu kí tự có thể lưu trữ 1 ký tự trong bảng mã ASCII.

Bảng mã ASCII được chia làm 2 cột:

  • Cột Code là số thứ tự của ký tự trong bảng mã ASCII.
  • Cột Symbol là kí tự được chuyển đổi từ mã Code sang dạng có thể đọc được.

2. Cách khai báo biến kiểu ký tự trong C++

2.1. Khai báo biến kiểu ký tự (char) trong C++

Cách khai báo một biến kiểu ký tự hoàn toàn tương tự với việc khai báo bất kỳ biến có dạng nào khác:

char character; //declare a variable type char
char ch(65); //declare a variable type char and initialze with ASCII code
char a = 'a'; //declare a variable type char and initialize with a symbol of ASCII table

Lưu ý:

  • Biến char có thể lưu trữ một ký tự duy nhất.
  • Ký tự được biểu diễn bằng dấu ngoặc đơn (' ').
  • Khi gán giá trị cho biến char, bạn cần đặt giá trị trong dấu ngoặc đơn.

Ví dụ:

char c = 'a'; // Gán giá trị 'a' cho biến 'c'

>>> Xem thêm bài viết:

Hướng dẫn cài đặt unix linux 

Hướng dẫn cài đặt k8s Kubenertes Cluster

Scheduling - Lập lịch trên K8s

2.2. Khai báo mảng char

Mảng char là một tập hợp các biến char được lưu trữ liên tục trong bộ nhớ. Để khai báo mảng char, bạn có thể sử dụng cú pháp sau:

Có hai cách chính để khai báo biến char trong C++:

  • Khai báo biến đơn lẻ: kiểu_dữ_liệu tên_biến;
  • Khai báo mảng: kiểu_dữ_liệu tên_mảng[] = {giá trị1, giá trị2, ..., giá trịN}

kiểu_dữ_liệu tên_mảng[] = {giá trị1, giá trị2, ..., giá trịN};

Trong đó:

  • kiểu_dữ_liệu là từ khóa char để xác định kiểu dữ liệu cho các phần tử trong mảng.
  • tên_mảng là tên do bạn đặt cho mảng.
  • [] là ký hiệu cho mảng.
  • {giá trị1, giá trị2, ..., giá trịN} là danh sách các giá trị khởi tạo cho các phần tử trong mảng. Mỗi giá trị được đặt trong dấu ngoặc đơn và được phân cách bởi dấu phẩy.

3. Sử dụng kiểu ký tự trong chương trình

Dưới đây là một ví dụ đơn giản về cách sử dụng biến char:

#include <iostream>

int main() {
  char c = 'a'; // Khai báo và gán giá trị cho biến char 'c'
  std::cout << c << std::endl; // In ra giá trị của biến 'c'

  return 0;
}

Kết

Kiểu ký tự trong C++ đóng vai trò nền tảng cho việc lưu trữ, thao tác và xử lý văn bản, mở ra cánh cửa cho vô số ứng dụng trong lập trình. Nhờ sự đa dạng và tính linh hoạt, các kiểu ký tự cung cấp cho lập trình viên công cụ mạnh mẽ để xây dựng các chương trình xử lý ngôn ngữ, giao tiếp với người dùng và tạo ra nội dung tương tác.


Stringee Communication APIs là giải pháp cung cấp các tính năng giao tiếp như gọi thoại, gọi video, tin nhắn chat, SMS hay tổng đài CSKH cho phép tích hợp trực tiếp vào ứng dụng/website của doanh nghiệp nhanh chóng. Nhờ đó giúp tiết kiệm đến 80% thời gian và chi phí cho doanh nghiệp bởi thông thường nếu tự phát triển các tính năng này có thể mất từ 1 - 3 năm.

Bộ API giao tiếp của Stringee hiện đang được tin dùng bởi các doanh nghiệp ở mọi quy mô, lĩnh vực ngành nghề như TPBank, VOVBacsi24, VNDirect, Shinhan Finance, Ahamove, Logivan, Homedy,  Adavigo, bTaskee…

Quý bạn đọc quan tâm xin mời đăng ký NHẬN TƯ VẤN TẠI ĐÂY: